Tóm tắt nội dung
- 1 Vay thế chấp lương ngân hàng Nông nghiệp Agribank là giải pháp giải quyết nhanh chóng nhu cầu tài chính cá nhân. Hình thức vay này tại Agribank không cần tài sản thế chấp, duyệt hồ sơ nhanh, lãi suất hấp dẫn nhất trong hệ thống ngân hàng.
- 2 Các sản phẩm, thủ tục vay tiêu dùng ngân hàng Agribank
- 3 Ưu điểm của các gói vay tại ngân hàng Agribank
- 4 Lãi suất vay theo lương Agribank 2019
- 5 Lưu ý khi vay tín chấp Agribank 2019
Vay thế chấp lương ngân hàng Nông nghiệp Agribank là giải pháp giải quyết nhanh chóng nhu cầu tài chính cá nhân. Hình thức vay này tại Agribank không cần tài sản thế chấp, duyệt hồ sơ nhanh, lãi suất hấp dẫn nhất trong hệ thống ngân hàng.
Các sản phẩm, thủ tục vay tiêu dùng ngân hàng Agribank
Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất hiện nay ở Việt Nam. Agribank giữ vai trò trụ cột với nền kinh tế đất nước, đặc biệt là chủ đạo chủ lực với sự phát triển tài chính nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Agribank đã và đang mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp các địa phương, vùng xa xôi hẻo lánh. Vì thế mà khách hàng mọi vùng, miền đất nước đều có thể tiếp cận dễ dàng và an toàn với nguồn vốn.
Khi có nhu cầu vay vốn thế chấp, tín chấp, người dân đều có thể tiếp cận và sử dụng các sản phẩm vay của ngân hàng Agribank. Trong đó, sản phẩm vay thế chấp lương ngân hàng nông nghiệp Agribank là sản phẩm vay dành cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có thu nhập ổn định, đang có nhu cầu vay vốn để phục vụ đời sống, sinh hoạt, mua sắm hàng hóa, vật dụng gia đình tiêu dùng, du học,…
Dựa trên thông tin khách hàng cung cấp, Ngân hàng sẽ xét duyệt hạn mức cho vay, đặc biệt là độ uy tín và mức lương hiện tại khách hàng nhận mỗi tháng.
Vay tín chấp lương đang được Agribank phát triển với những gói sản phẩm đa dạng cho mỗi đối tượng khách hàng khác nhau, như:
- Vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình
- Vay cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Vay hỗ trợ du học
- Vay vốn ngắn hạn để phục vụ sản xuất – kinh doanh
- Vay bù đắp tài chính
- Vay theo hạn mức tín dụng với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ…
Đặc điểm của các sản phẩm vay thế chấp lương ngân hàng Nông nghiệp Agribank 2019 như sau:
Loại tiền vay | VND |
Thời gian cho vay tối đa | 60 tháng |
Mức cho vay tối đa | 80% chi phí |
Lãi suất | Sau thời hạn lãi suất cố định, lãi suất tính theo lãi suất thả nổi thị trường |
Bảo đảm tiền vay | Khách hàng có thể chọn hình thức có hoặc không có tài sản đảm bảo |
Giải ngân | Linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng. Giải ngân một lần hoặc nhiều lần |
Trả nợ gốc và lãi vốn vay | Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. |
Ưu điểm của các gói vay tại ngân hàng Agribank
Hiện nay, khá nhiều ngân hàng cho vay thế chấp lương nhưng Ngân hàng Agribank vẫn được rất nhiều khách hàng lựa chọn bởi gói vay có nhiều ưu đãi lớn dành riêng. Tiêu biểu như:
Khoản vay lớn
So với các ngân hàng Việt Nam khác, có thể thấy sự khác biệt rất lớn về hạn mức khoản vay thế chấp lương. Tại Agribank, khoản vay cao hơn hẳn, tối đa 500 triệu đồng với mức lãi suất ưu đãi hơn so với các đối thủ. Hạn mức vay tối đa gấp 15 lần thu nhập hàng tháng.
Lãi suất thấp
Vay thế chấp lương Agribank lãi suất chỉ từ 0.6%/tháng, đây là mức lãi suất cực thấp, thời gian kéo dài tối đa 60 tháng. Điều này giúp bạn linh hoạt, chủ động hơn
Thủ tục vay nhanh gọn đơn giản
Người vay không yêu cầu tài sản thế chấp, không cần người thứ 3 bảo lãnh, thủ tục nhanh gọn.
Giải ngân trong ngày
Ngay khi hoàn tất hồ sơ, khách hàng được giải ngân chỉ chưa đầy 24 tiếng.
Mặc dù rất hấp dẫn nhưng khách hàng để tiếp cận các khoản vay thế chấp lương tại Agribank cần đáp ứng:
- Công dân người Việt Nam đang công tác ở các tổ chức kinh tế, xã hội,…
- Độ tuổi từ 21-55 (với Nữ) và tối đa 60 (với Nam)
- Có hộ khẩu thường trú ở tỉnh/thành phố là địa bàn hoạt động của Agribank
- Chứng minh được mục đích sử dụng vốn cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp
- Thu nhập từ lương ổn định
Từng chi nhánh khu vực sẽ có một số điều kiện cụ thể khác nhau. Hạn mức vay sẽ được ngân hàng xem xét tùy theo nhu cầu và khả năng trả nợ (lương thu nhập hàng tháng).
Khi đáp ứng được những điều kiện này, khách hàng đến các chi nhánh/ phòng giao dịch Agribank để đăng kí vay, làm hồ sơ và thủ tục.
Hồ sơ vay thế chấp lương cần đủ các giấy tờ cần thiết theo Agribank quy định, bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Sổ hộ khẩu, CMND/Căn cước công dân/ hộ chiếu/Giấy chứng nhận tạm trú của người vay và bên bảo lãnh.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Giấy chứng minh mục đích sử dụng vốn.
- Giấy tờ liên quan tài sản bảo đảm (Nếu vay có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh bên thứ ba).
Lãi suất vay theo lương Agribank 2019
So với các các ngân hàng khác thì lãi suất vay thế chấp lương ngân hàng thương mại và phát triển nông thôn Agribank thấp hơn hẳn, chỉ từ 0.6– 1.0%/tháng. Mức lãi suất vay ưu đãi kéo dài theo thời gian vay tín chấp, lên tới tối đa 60 tháng.
Lãi suất trả hàng tháng sẽ tính theo số dư nợ còn lại nên càng về sau thì số tiền lãi phải đóng càng giảm đi. Đây là cách tính lãi suất ngân hàng rất có lợi cho người vay.
Chẳng hạn, khách hàng vay tín chấp lương tại ngân hàng Agribank với số tiền 50 triệu đồng trong 2 năm. Mức lãi suất áp dụng là 15%/năm thì số tiền trả hàng tháng cả lãi lẫn gốc chỉ ở mức 2.424.332 đồng.
Nhìn vào bảng dưới đây, bạn sẽ thấy tiền lãi cao nhất ở tháng đầu tiên là 625.000 đồng, tính đến tháng cuối cùng thì tiền lãi chỉ còn là 29.930 đồng.
KỲ TRẢ NỢ | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC |
1 | 15,00% | 2.424.332 | 625.000 | 1.799.332 |
2 | 15,00% | 2.424.332 | 602.508 | 1.821.824 |
3 | 15,00% | 2.424.332 | 579.736 | 1.844.597 |
4 | 15,00% | 2.424.332 | 556.678 | 1.867.654 |
5 | 15,00% | 2.424.332 | 533.332 | 1.891.000 |
6 | 15,00% | 2.424.332 | 509.695 | 1.914.637 |
7 | 15,00% | 2.424.332 | 485.762 | 1.938.570 |
8 | 15,00% | 2.424.332 | 461.530 | 1.962.803 |
9 | 15,00% | 2.424.332 | 436.995 | 1.987.338 |
10 | 15,00% | 2.424.332 | 412.153 | 2.012.179 |
11 | 15,00% | 2.424.332 | 387.001 | 2.037.332 |
12 | 15,00% | 2.424.332 | 361.534 | 2.062.798 |
13 | 15,00% | 2.424.332 | 335.749 | 2.088.583 |
14 | 15,00% | 2.424.332 | 309.642 | 2.114.691 |
15 | 15,00% | 2.424.332 | 283.208 | 2.141.124 |
16 | 15,00% | 2.424.332 | 256.444 | 2.167.888 |
17 | 15,00% | 2.424.332 | 229.346 | 2.194.987 |
18 | 15,00% | 2.424.332 | 201.908 | 2.222.424 |
19 | 15,00% | 2.424.332 | 174.128 | 2.250.204 |
20 | 15,00% | 2.424.332 | 146.000 | 2.278.332 |
21 | 15,00% | 2.424.332 | 117.521 | 2.306.811 |
22 | 15,00% | 2.424.332 | 88.686 | 2.335.646 |
23 | 15,00% | 2.424.332 | 59.491 | 2.364.842 |
24 | 15,00% | 2.424.332 | 29.930 | 2.394.402 |
Lưu ý khi vay tín chấp Agribank 2019
Với gói vay tín chấp lương Agribank vô cùng ưu đãi này, khách hàng cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Nắm rõ phương thức trả nợ
Bạn cần nắm rõ phương thức trả nợ khi vay tín chấp lương hàng tháng để dự trù khả năng tài chính, nhất là khi vay tiêu dùng dài hạn. Khi có kế hoạch trả nợ cụ thể, bạn sẽ không bị rơi vào trường hợp bị động, gây phát sinh phí nếu thanh toán chậm hoặc bị nợ xấu.
Lãi suất vay tiêu dùng tại Agribank tốt, ổn định so với nhiều ngân hàng khác. Khi thay đổi lãi suất, Agribank sẽ thông báo đến khách hàng vay vốn. Đây cũng là điều khách hàng cần lưu ý, đọc kĩ điều khoản trước khi đặt bút ký hợp đồng.
Phí trả nợ trước hạn hoặc thanh toán chậm
Nhiều ngân hàng áp dụng phí trả nợ trước hạn, thường từ 3-5% số tiền trả trước hạn. Nhưng tại Agribank, khách hàng vay thế chấp lương thường không bị phí phạt này, chỉ có phí tất toán hồ sơ vay không đáng kể.
Với phí thanh toán chậm, nếu khách hàng thanh toán trễ so với thời gian thanh toán trong hợp đồng sẽ phải nộp một số phí. Vì vậy, khách hàng nên có kế hoạch trả nợ kỹ càng hàng tháng, định kỳ để hạn chế phát sinh phí này.
Tận dụng vay ưu đãi
Agribank đang có nhiều chương trình cho vay ưu đãi lãi suất, đặc biệt cho vay tiêu dùng cá nhân. Nhưng trước khi tham gia, bạn nên đọc kĩ các điều khoản vay, nhất là thời điểm khuyến mại cuối năm. Đôi khi lãi suất rất thấp nhưng chỉ áp dụng 1 giai đoạn, sau đó tính thả nổi.
Trên đây là một số thông tin về gói vay thế chấp lương ngân hàng Nông nghiệp Agribank, hi vọng sẽ giúp bạn đọc tiếp cận khoản vay dễ dàng, thông minh.